Bằng Lái Xe Là Gì? Làm Sao Phân Biệt Bằng Lái Xe Giả Và Thật?

Bằng Lái Xe Là Gì? Làm Sao Phân Biệt Bằng Lái Xe Giả Và Thật?

Bằng lái xe là giấy tờ quan trọng mà mọi người khi lái xe cần phải hiểu rõ. Trong bài viết này, Làm Bằng 247 sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại giấy phép lái xe, những điều kiện cần thiết, thời hạn sử dụng và độ tuổi bạn cần phải tuân thủ để có thể thi đậu bằng lái xe.

Bằng Lái Xe Là Gì? Giấy Phép Lái Xe Là Gì?

Bằng Lái Xe Là Gì? Giấy Phép Lái Xe Là Gì?
Bằng Lái Xe Là Gì? Giấy Phép Lái Xe Là Gì?

Bằng lái xe, còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy tờ quan trọng được chính phủ cấp cho một người cụ thể. Nó cho phép người đó lái các loại xe như xe máy, ô tô, xe tải, hoặc xe buýt trên đường phố.

Điều này đảm bảo rằng người đó đã được đào tạo và đáp ứng các yêu cầu an toàn để tham gia giao thông công cộng.

Loại Bằng Lái Xe và Các Yêu Cầu Của Từng Loại

Loại Bằng Lái Xe và Các Yêu Cầu Của Từng Loại
Loại Bằng Lái Xe và Các Yêu Cầu Của Từng Loại

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam được phân chia thành 10 hạng bằng lái sau đây:

Bằng lái xe máy và mô tô

  1. Bằng lái xe hạng A1: Được cấp cho người có khả năng điều khiển các loại xe máy, xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc. Đặc biệt, nó còn áp dụng cho người khuyết tật để họ có khả năng điều khiển xe ba bánh.
  2. Bằng lái xe hạng A2: Dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, và bao gồm tất cả các loại phương tiện được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1.
  3. Bằng lái xe hạng A3: Được cấp cho người điều khiển xe máy ba bánh, xe lam ba bánh, xích lô xe máy, và tất cả các loại phương tiện được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1.
  4. Bằng lái xe hạng A4: Dành cho người lái xe có khả năng điều khiển các loại máy kéo nhỏ có tải trọng lên đến 1000 kg.

Bằng lái xe ô tô

  1. Bằng lái xe hạng B1: Gồm 2 loại: bằng lái xe số tự động (không phục vụ công việc lái xe chuyên nghiệp) và bằng lái xe số sàn hoặc số tự động (không phục vụ công việc lái xe chuyên nghiệp). Giấy phép lái xe hạng B1 tự động áp dụng cho người không phục vụ công việc lái xe chuyên nghiệp để điều khiển các phương tiện sau đây:
  • Ô tô kỹ thuật số tự động chở người tối đa 9 chỗ, bao gồm cả chỗ ngồi của tài xế.
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
  1. Bằng lái xe hạng B2: Khác với bằng lái xe hạng B1 được cấp cho người không phục vụ công việc lái xe chuyên nghiệp, bằng lái xe hạng B2 dành cho người phục vụ công việc lái xe. Do đó, nếu bạn muốn trở thành tài xế taxi, bạn cần bằng lái xe hạng B2. Giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người có khả năng điều khiển các phương tiện chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và tất cả các loại phương tiện được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1.
  2. Bằng lái xe hạng C: Được cấp cho người lái xe để điều khiển các phương tiện sau đây:
  • Xe tải, xe tải chuyên dụng, xe chuyên dụng có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  1. Bằng lái xe hạng D: Cho phép bạn điều khiển tất cả các loại xe khách từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi của tài xế lái xe và các phương tiện được chỉ định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Lưu ý: Đối với giấy phép lái xe từ hạng D trở lên, người học không thể trực tiếp học để nhận bằng lái xe mà phải nâng cấp từ bằng lái cấp thấp hơn, có thể là bằng lái xe hạng B2 hoặc C. Đối với bằng lái xe hạng D, người học cần có trình độ trung học phổ thông trở lên.

  1. Bằng lái xe hạng E: Cho phép bạn điều khiển tất cả các loại xe khách trên 30 chỗ ngồi, bao gồm cả các loại phương tiện được chỉ định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
  2. Bằng lái xe hạng F: Người có bằng lái xe hạng B2, C, D và E có thể điều khiển các loại xe tương ứng như kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg và sơ mi rơ moóc.

Thời Hạn Của Các Loại Bằng Lái Xe

Thời Hạn Của Các Loại Bằng Lái Xe
Thời Hạn Của Các Loại Bằng Lái Xe

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

  • Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không bị giới hạn thời gian.
  • Giấy phép lái xe hạng B1 sẽ hết hạn khi người lái xe đạt độ tuổi 55 (đối với nữ) hoặc 60 (đối với nam). Trường hợp bạn là người lái xe trên 45 (đối với nữ) hoặc trên 50 (đối với nam) thì bằng lái sẽ được cấp với thời hạn là 10 năm, tính từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng A4 và B2 có thời hạn là 10 năm, bắt đầu từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn là 5 năm, tính từ ngày cấp.

Quy Định Để Được Thi và Cấp Bằng Lái Xe Cho Từng Loại Xe

Quy Định Để Được Thi và Cấp Bằng Lái Xe Cho Từng Loại Xe
Quy Định Để Được Thi và Cấp Bằng Lái Xe Cho Từng Loại Xe

Để tham gia khóa học lái xe và đạt được bằng lái xe ứng với từng hạng, người học cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sau đây:

  1. Bằng lái xe hạng A
  • Bạn phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có quyền cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Tuổi tác: Bạn phải đủ 18 tuổi vào thời điểm dự sát hạch lái xe.
  • Văn hóa: Không cần phải có trình độ văn hóa cụ thể.
  • Sức khỏe: Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  1. Bằng lái xe hạng B2:
  • Tuổi từ 18 trở lên (tính theo ngày/tháng/năm sinh đến ngày dự sát hạch).
  • Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
  • Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn.
  • Đảm bảo các điều kiện về sức khỏe theo quy định của Bộ GTVT.
  • Hoặc nâng hạng B1-B2 đối với người học đã có bằng lái xe hạng B1 (số sàn) đủ 01 năm trở lên tính từ ngày cấp theo dương lịch.
  1. Bằng lái xe hạng C:
  • Tuổi từ 21 trở lên đến ngày dự sát hạch.
  • Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
  • Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn.
  • Đảm bảo các điều kiện về sức khỏe theo quy định của Bộ GTVT.
  • Hoặc nâng hạng B2-C đối với người học đã có bằng lái xe hạng B2, đủ 3 năm trở lên tính từ ngày cấp theo dương lịch.
  1. Bằng lái xe hạng D:
  • Tuổi từ 24 trở lên đến ngày dự sát hạch.
  • Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
  • Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn.
  • Có bằng lái xe hạng B2 đủ 5 năm trở lên (ngày tháng năm cấp theo dương lịch) (nâng hạng B2->D) hoặc bằng lái xe hạng C đủ 3 năm trở lên tính đến ngày tham dự khóa học (nâng hạng C->D).
  • Bản khai số Kilomet lái xe an toàn trong quá trình hành nghề.
  • Bằng tốt nghiệp (trình độ văn hóa) tối thiểu từ phổ thông cơ sở hoặc tương đương trở lên.
  1. Bằng lái xe hạng E:
  • Tuổi từ 27 trở lên.
  • Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
  • Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn.
  • Có bằng lái xe hạng C đủ 5 năm trở lên (ngày tháng năm cấp theo dương lịch) (nâng hạng C->E), hoặc bằng lái xe hạng D đủ 3 năm trở lên tính đến ngày tham dự khóa học (nâng hạng D->E).
  • Bản khai số Kilomet lái xe an toàn trong quá trình hành nghề.
  • Bằng tốt nghiệp (trình độ văn hóa) tối thiểu từ phổ thông cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Những điều kiện này đặt ra để đảm bảo an toàn và đúng quy định khi tham gia lưu thông trên đường, đồng thời giúp người học lái xe nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết cho từng hạng bằng lái xe.

Quy Trình Làm Bằng Lái Xe:

Quy Trình Làm Bằng Lái Xe:
Quy Trình Làm Bằng Lái Xe:

Quy trình làm bằng lái xe gồm các bước sau:

  1. Chuẩn bị Hồ sơ: Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, bao gồm chứng minh thư, giấy khám sức khỏe và các chứng chỉ đào tạo nếu cần.
  2. Đăng ký tại trung tâm đào tạo lái xe: Đăng ký và tham gia lớp học lý thuyết và thực hành tại trung tâm đào tạo lái xe.
  3. Học Lý Thuyết: Sau đó, bạn sẽ học về luật giao thông, biển báo và quy tắc an toàn khi lái xe.
  4. Học Thực Hành: Bạn sẽ được hướng dẫn lái xe thực tế trên đường. Học cách điều khiển xe, đỗ xe và lái an toàn.
  5. Kỳ Thi Lý Thuyết: Bạn sẽ phải thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức về luật giao thông.
  6. Kỳ Thi Thực Hành: Sau khi học đủ, bạn sẽ tham gia kỳ thi thực hành để kiểm tra khả năng lái xe của mình.
  7. Nhận Bằng Lái Xe: Nếu bạn vượt qua cả hai kỳ thi, bạn sẽ nhận được bằng lái xe chính thức.

Thủ tục và địa điểm đăng ký bằng lái xe

Để làm thủ tục cấp Giấy phép lái xe theo quy định mới nhất, bạn cần chuẩn bị một số hồ sơ cần thiết. Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ này bao gồm:

  • Đơn đề nghị học và sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có) còn thời hạn.
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe.
  • Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo (đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C).
  • Danh sách đề nghị sát hạch từ cơ sở đào tạo lái xe, có tên của người dự sát hạch.

Địa điểm thi và cấp bằng lái xe

Để nộp hồ sơ và hoàn tất thủ tục, bạn nên đến trung tâm đào tạo lái xe nơi bạn đang học lái xe. Trung tâm đào tạo lái xe sẽ nhận hồ sơ của bạn, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và sau đó gửi trực tiếp cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, tùy thuộc vào địa điểm và quy định cụ thể.

Dưới đây là danh sách các trung tâm sát hạch lái xe mà bạn có thể tham khảo qua:

STT

TÊN ĐỊA ĐIỂM THI VÀ CẤP

ĐỊA CHỈ CỤ THỂ

1TTSHLX thuộc Trường Cao đẳng Giao thông vận tải TP. HCM08 Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12
2TTSHLX Củ Chi thuộc Trường trung cấp Giao thông Tiến BộẤp Ngã 4, Xã Nhuận Đức, Huyện Củ Chi, Tp HCM
3TTSHLX thuộc Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương III218/42 Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12
4TTSHLX Thành Công705 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè
5TTSHLX Miền Đông thuộc Trường Trung cấp CSND IIĐường Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9
6TTSHLX Hoàng GiaXã Bình Lợi, Huyện Bình Chánh
7TTSHLX Hiệp PhátA1/18B (đường Thế Lữ) Ấp 1, Xã Tân Nhựt, Huyện Bình Chánh, TP.HCM.
8TTSHLX thuộc Trường ĐH An Ninh NDKm18 Xa Lộ Hà Nội, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
9TTSHLX thuộc Trường Cao đẳng Nghề số 22Tổ 3, Khu phố 3, đường ĐT 743B, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức.
10TTSHLX Hóc MônXã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TP.HCM
11TTSHLX thuộc Trường CĐ nghề số 751/2 Thành Thái, Phường 14, Quận 10.
12TTSHLX thuộc TTDN và ĐTLX Trường Trung cấp CSND II.21 bis Đường số 9, Khu phố 4, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức.
13TTSHLX Tân Phú thuộc Trường Trung cấp Giao thông Tiến Bộ.71/3/38 Chế Lan Viên, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú
14TTSHLX Tiến Thắng thuộc Công ty TNHH xây dựng Tiến Thắng.E4/52/1A Quốc lộ 1A, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân.
15TTSHLX Tân Bình thuộc Công ty TNHH một thành viên xe khách Sài Gòn66 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình.
16TTSHLX Nhà Bè thuộc Trung tâm dạy nghề Nhà Bè.189 Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè.
17TTSHLX thuộc Học viện chính trị-hành chính khu vực II99 Man Thiện, Phường Hiệp Phú, Quận 9.
18TTSHLX Miền Tây thuộc Cty TNHH Đào tạo nghề Miền TâyXã An Phú Tây, H. Bình Chánh
19TTSHLX Ứng dụng khoa học công nghệ & Tư vấn kiểm định chất lượng công trình xây dựng thuộc Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III73 Văn Cao, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú
20TTSHLX thuộc Trung tâm dạy nghề tư thục Tiến ThànhẤp 3, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi
21TTSHLX thuộc Trường ĐH An Ninh NDPhường Linh Trung, Quận Thủ Đức
22TTSHLX thuộc Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàn CầuCầu Ông Huyện đường tỉnh lộ 9, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi
23TTSHLX thuộc Trường Cao đẳng Nghề số 22Tổ 3, Khu phố 3, đường ĐT 743B, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức
24TTSHLX thuộc Trường Trung cấp Bách Nghệ TP. HCM146 Đỗ Văn Dậy, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn
25TTSHLX thuộc Chi nhánh Công ty cổ phần kỹ thuật vận tải và phát triển làng nghề13A Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức.

Chi phí liên quan đến việc nhận bằng lái xe

Vào ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC để điều chỉnh các mức phí liên quan đến việc thi bằng lái xe. Thông tư này sẽ có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/8/2023. Cụ thể, về mức phí thi bằng lái xe loại A1, B1 và B2, từ ngày 01/8/2023, chúng sẽ được điều chỉnh như sau:

STT

TÊN CÁC LOẠI PHÍ

MỨC GIÁ THÀNH

Bằng Lái Xe Loại A1, A2, A3 và A4

2Phí sát hạch lý thuyết60.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với quy định trước đây)
3Phí sát hạch thực hành70.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với quy định trước đây)

Bằng Lái Xe Loại B1, B2, C, D, E và F

1Phí sát hạch lý thuyết100.000 đồng/lần (tăng 10.000 đồng so với quy định trước đây)
2Phí sát hạch thực hành350.000 đồng/lần (tăng 50.000 đồng so với quy định trước đây)
3Phí sát hạch thực hành trên đường giao thông80.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với quy định trước đây)
4Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông100.000 đồng/lần (trước đó không có thu phí cho dịch vụ này)
1Lệ phí cấp giấy phép lái xe135.000 đồng/lần

Mức Phạt Khi Không Có Bằng Lái Xe Mới Nhất Năm 2023

Mức Phạt Khi Không Có Bằng Lái Xe Mới Nhất Năm 2023
Mức Phạt Khi Không Có Bằng Lái Xe Mới Nhất Năm 2023

Năm 2023, việc lái xe mà không có bằng lái xe sẽ bị xem xét nghiêm túc và có các mức phạt cụ thể như sau:

  1. Đối với việc lái xe máy:
  • Điều khiển chiếc xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 hoặc các loại xe tương tự mà không có bằng lái xe, bạn sẽ phải đối diện với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  • Điều khiển chiếc xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc các xe mô tô ba bánh mà không có bằng lái xe, mức phạt sẽ là từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  1. Đối với việc lái xe ô tô:

Điều khiển xe ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự xe ô tô mà không có bằng lái xe, bạn sẽ phải trả mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

(Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP và đã được điều chỉnh bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Điều này nhằm đảm bảo rằng mọi người đều phải tuân thủ quy định và có bằng lái xe thích hợp để đảm bảo an toàn giao thông.

Hướng Dẫn Phân Biệt Bằng Lái Xe Thật Giả

Hướng Dẫn Phân Biệt Bằng Lái Xe Thật Giả
Hướng Dẫn Phân Biệt Bằng Lái Xe Thật Giả

Các loại bằng lái xe giả trên thị trường được sản xuất vô cùng tinh vi, tuy nhiên, vẫn có cách kiểm tra và phân biệt bằng lái xe thật-giả.

1. Kiểm tra bằng mắt thường

  • Bằng lái xe thật được làm từ chất liệu PET, có hoa văn màu vàng rơm và kích thước chuẩn: 85x53mm.
  • Nội dung của bằng lái xe thật gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, hạn sử dụng, hạng lái xe… và được in cả bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
  • Bằng lái xe thật sử dụng công nghệ Hologram (3D để phát sáng cực tím) và công nghệ IPI để mã hóa. Các hoa văn trên bằng lái xe giả thường giống hệt như bằng lái xe thật.
  • Tem dán hình tròn ở góc phía dưới bên phải của ảnh trên giấy phép lái xe có thể scan và sẽ thấy chữ “Đường bộ Việt Nam” lấp lánh trên tem. Giấy phép lái xe giả thường không có điều này.
  • Hai số cuối của năm trúng tuyển giấy phép lái xe sẽ trùng với số thứ tư và số thứ năm của số giấy phép lái xe.

2. Kiểm tra bằng tin nhắn

  • Bạn có thể phân biệt bằng lái xe thật và giả qua tin nhắn. Soạn tin theo cú pháp: TC [dấu cách] [Số GPLX] [Số Seri], sau đó gửi đến số 0936 081 778 hoặc 0936 083 578. Hệ thống sẽ trả về thông tin về bằng lái xe, bao gồm hạng bằng lái, số seri, ngày hết hạn, và thông tin lỗi vi phạm giao thông (nếu có).

3. Kiểm tra qua Internet

Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại https://gplx.gov.vn/.

Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào mục tra cứu thông tin bằng lái xe.

Bước 3: Ấn nút để kiểm tra thông tin. Hệ thống sẽ trả về kết quả, bao gồm:

  • Trường hợp 1: Nếu thông tin đúng và trùng khớp với bằng lái xe thật, thì đây là bằng lái xe thật.
  • Trường hợp 2: Nếu thông tin không khớp với bằng lái xe, đây là bằng lái xe giả.
  • Trường hợp 3: Hệ thống báo “Không tìm thấy số bằng lái xe đã nhập” thì có thể đây là bằng lái xe giả.

Mức phạt khi sử dụng bằng lái xe giả

Theo Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ 2008, để tham gia giao thông, người lái xe phải đủ tuổi và sức khỏe, cùng với giấy phép lái xe phù hợp. Nếu sử dụng bằng lái xe không được cấp bởi cơ quan nhà nước (bằng lái xe giả), đây là vi phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính như sau:

  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự sẽ bị phạt từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.
  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và xe mô tô ba bánh sẽ bị phạt từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự sẽ bị phạt từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng.

Những biện pháp xử lý này nhằm duy trì trật tự giao thông và đảm bảo an toàn cho mọi người tham gia vào giao thông đường bộ. Tuân thủ luật pháp và sử dụng giấy phép lái xe đúng quy định là trách nhiệm của từng người lái xe, giúp xây dựng một môi trường giao thông an toàn và giảm nguy cơ tai nạn giao thông.

Lợi Ích Của Việc Có Bằng Lái Xe

Lợi Ích Của Việc Có Bằng Lái Xe
Lợi Ích Của Việc Có Bằng Lái Xe

Có nhiều lợi ích khi bạn sở hữu một bằng lái xe:

  • Không Phụ Thuộc: Bằng lái xe cho phép bạn tự chủ trong việc di chuyển, không bị phụ thuộc vào người khác.
  • Thuận Tiện Hơn: Với bằng lái xe, bạn có khả năng dễ dàng di chuyển từ điểm này đến điểm khác theo ý muốn, không cần phải đợi đò, tàu hoặc xe buýt công cộng.
  • Mở Rộng Cơ Hội Nghề Nghiệp: Nhiều công việc yêu cầu ứng viên phải có bằng lái, việc sở hữu bằng này có thể giúp bạn tạo cơ hội nghề nghiệp mới, nâng cao khả năng kiếm tiền và phát triển sự nghiệp.
  • Đảm Bảo An Toàn: Kiến thức về quy tắc giao thông từ việc học bằng lái giúp bạn lái xe một cách an toàn hơn, giảm nguy cơ gặp tai nạn.
  • Tiết Kiệm Chi Phí: Trong một số trường hợp, việc sở hữu xe và bằng lái có thể giúp bạn tiết kiệm tiền so với việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.

Dịch Vụ Làm Bằng Lái Xe Giả Tại Làm Bằng 247

Dịch Vụ Làm Bằng Lái Xe Giả Tại Làm Bằng 247
Dịch Vụ Làm Bằng Lái Xe Giả Tại Làm Bằng 247

Để dễ dàng và nhanh chóng lấy bằng lái xe thay vì tự mò mẫm các thủ tục, bạn có thể sử dụng dịch vụ làm bằng lái xe của Làm Bằng 247. Dịch vụ này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Thay vì phải tự làm, bạn chỉ cần trả một khoản phí hợp lý, họ sẽ lo mọi thứ.

Dịch vụ này sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc thi lấy bằng lái xe. Họ sẽ tư vấn cho bạn về những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi thi và họ cũng sẽ giúp bạn nhận bằng lái xe một cách nhanh chóng. Tóm lại, đây là cách giúp bạn tiết kiệm thời gian một cách dễ dàng nhất.

Liên Hệ
Chát Ngay