Việc lựa chọn các khối thi cấp 3 theo phù hợp với bản thân không chỉ đảm bảo hiệu quả học tập mà còn định hình hướng đi nghề nghiệp phù hợp với tương lai. Vì vậy, để chọn khối thi thông minh, học sinh cần có cái nhìn rõ ràng về các ngành nghề và đưa ra lựa chọn thông thái nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây
Chọn các khối thi cấp 3 để làm gì?
Bạn cần biết để làm bằng
Sự phân chia rõ ràng các khối thi ở cấp 3 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh tìm ra môn học phù hợp nhất với họ. Với mục tiêu thi vào đại học, việc lựa chọn khối thi đúng đắn sẽ hỗ trợ học sinh trong việc học và ôn luyện chính xác theo lĩnh vực mà họ đam mê. Đồng thời, điều này sẽ giúp họ xác định được điểm mạnh của mình trong môn học nào và lĩnh vực nào để họ có thể tập trung ôn tập cho ngành học mà họ muốn theo đuổi. Chi tiết như sau:
- Bạn có dự định muốn thi tuyển vào ngành y, thì nên lựa chọn khối thi là B
- Bạn có ước mơ muốn trở thành một kỹ sư xây dựng thì hãy theo học khối A
- Bạn muốn trở thành cảnh sát thì có thể theo học khối A hoặc khối A1
- Bạn có niềm đam mê ngành luật thì bạn có thể theo học khối C
Tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, hầu hết các trường cấp 3 đã tổ chức chương trình giáo dục một cách rõ ràng và tương ứng với các khối thi đại học. Vì vậy, ngay từ khi bước vào cấp 3, học sinh cần tự xác định hướng nghề nghiệp và đại học dựa trên sở thích, khả năng và điểm mạnh của họ, để có thể lựa chọn các khối học phù hợp với họ.
Có bao nhiêu khối thi cấp 3? mới cập nhật 2023

Để hỗ trợ việc nhận diện mã thi của từng môn trong các khối khác nhau dễ dàng hơn, học sinh có thể tìm hiểu chi tiết thông qua bảng dưới đây
STT | Mã ngành | Môn thi |
Bảng Mã tổ hợp môn xét tuyển khối A | ||
1 | A00 | Toán, Vật Lý, Hóa Học |
2 | A01 | Toán, Vật Lý. Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
4 | A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
5 | A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
6 | A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
8 | A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
9 | A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
10 | A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
11 | A10 | Toán, Lý, Giáo dục công dân |
12 | A11 | Toán, Hóa, Giáo dục công dân |
13 | A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội |
14 | A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
15 | A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
16 | A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
17 | A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
18 | A18 | Toán, Hoá học, Khoa học xã hội |
Danh sách mã tổ hợp môn xét tuyển khối B | ||
19 | B00 | Toán, Hóa Học, Sinh Học |
20 | B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
21 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
22 | B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
23 | B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
24 | B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
25 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối C | ||
26 | C00 | Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý |
27 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
28 | C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
29 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
30 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
31 | C05 | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
32 | C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
33 | C07 | Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử |
34 | C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
35 | C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lí |
36 | C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
37 | C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
38 | C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lí |
39 | C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
40 | C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội |
41 | C16 | Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân |
42 | C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
43 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
44 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối D | ||
45 | D01 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh |
46 | D02 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga |
47 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
48 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
49 | D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
50 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
51 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
52 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
53 | D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
54 | D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
55 | D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
56 | D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
57 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
58 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
59 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
60 | D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
61 | D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
62 | D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
63 | D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
64 | D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
65 | D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
66 | D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
67 | D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
68 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
69 | D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
70 | D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
71 | D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
72 | D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
73 | D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
74 | D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
75 | D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
76 | D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
77 | D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
78 | D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
79 | D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
80 | D41 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức |
81 | D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
82 | D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
83 | D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
84 | D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
85 | D52 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga |
86 | D54 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
87 | D55 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
88 | D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
89 | D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
90 | D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
91 | D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
92 | D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
93 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
94 | D68 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
95 | D69 | Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
96 | D70 | Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
97 | D72 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
98 | D73 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
99 | D74 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
100 | D75 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
101 | D76 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
102 | D77 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
103 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
104 | D79 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
105 | D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
106 | D81 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
107 | D82 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
108 | D83 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
109 | D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
110 | D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
111 | D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
112 | D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
113 | D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
114 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
115 | D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
116 | D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
117 | D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
118 | D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
119 | D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
120 | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
121 | D97 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
122 | D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
123 | D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển khối năng khiếu | ||
124 | H00 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 |
125 | H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ |
126 | H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
127 | H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
128 | H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
129 | H05 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
130 | H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
131 | H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
132 | H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
133 | K01 | Toán, Tiếng Anh, Tin học |
134 | M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
135 | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
136 | M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
137 | M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
138 | M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa |
139 | M09 | Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát) |
140 | M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 |
141 | M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
142 | M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu |
143 | M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
144 | M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
145 | M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
146 | M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
147 | M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
148 | M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
149 | M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
150 | M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
151 | M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
152 | M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh |
153 | M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
154 | M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
155 | N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
156 | N01 | Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
157 | N02 | Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
158 | N03 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
159 | N04 | Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
160 | N05 | Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
161 | N06 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
162 | N07 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
163 | N08 | Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
164 | N09 | Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ |
165 | R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
166 | R01 | Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
167 | R02 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
168 | R03 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
169 | R04 | Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật |
170 | R05 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông |
171 | S00 | Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
172 | S01 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
173 | T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
174 | T01 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
175 | T02 | Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT |
176 | T03 | Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT |
177 | T04 | Toán, Lý, Năng khiếu TDTT |
178 | T05 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu |
179 | V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
180 | V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
181 | V02 | VẼ MT, Toán, Tiếng Anh |
182 | V03 | VẼ MT, Toán, Hóa |
183 | V04 | Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
184 | V05 | Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
185 | V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
186 | V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
187 | V08 | Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
188 | V09 | Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
189 | V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
190 | V11 | Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Xem thêm bài viết
Các khối thi cấp 3 cập nhật mới 2023

Nhằm hỗ trợ các em học sinh lớp chuẩn bị vào cấp 3 lựa chọn khối học phù hợp, không chỉ để đạt thành tích tốt mà còn để chọn ngành nghề thích hợp theo sở thích của mình. Dưới đây là thông tin chi tiết về các khối thi, giúp các em có lựa chọn tốt nhất cho mình:
Khối A
Đây là khối dành riêng cho các môn tự nhiên như Toán, Lý, Hóa. Ngoài ra, nó cũng phù hợp cho những thí sinh có đam mê và khả năng tư duy logic, tính toán chính xác. Khi tốt nghiệp, các học sinh khối này có thể theo đuổi các công việc liên quan như công nghệ, khoa học, kỹ thuật,.
Hiện nay, có tổng cộng 18 tổ hợp môn học trong khối A, với môn Toán được yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên, có hai khối phổ biến nhất trong khối A, đó là khối A00 và A01, được lựa chọn nhiều nhất bởi học sinh. Các khối thi còn lại vẫn tiếp tục tuyển sinh, nhưng không thu hút nhiều sự đăng ký từ học sinh.
Một số ngành tiêu biểu của khối A
Trong khối A, có các ngành nghề như điều tra hình sự, điều tra trinh sát, công nghệ thông tin, tài chính – ngân hàng, kỹ thuật cơ ký, kỹ thuật phần mềm, kỹ thuật dầu khí, thiết kế công nghiệp, kỹ thuật xây dựng, công nghệ chế tạo máy, kỹ thuật phần mềm, kỹ thuật hình sự,..
Các trường tuyển sinh khối A đảm bảo chất lượng như:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Ngoại thương, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Kiểm Soát, Học viện An ninh nhân dân, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Hậu cần,…
Khối B
Trong khối B, có 3 môn học chính là Toán, Hóa, Sinh. Hiện tại, khối này đã được mở rộng với việc bổ sung một số môn học khác và chia thành các tổ hợp môn như Toán – Hóa – Lịch sử, Toán – Sinh – Địa lí, Toán – Sinh – Ngữ văn, Toán – Sinh – GDCD, Toán – Sinh – KHXH, Toán – Sinh – Tiếng Anh
Các ngành tuyển sinh tiêu biểu của khối B
Có các ngành nghề như Y học cổ truyền, Y đa khoa, thú y, kỹ thuật y học, răng hàm mặt, công nghệ thực phẩm, công nghệ kỹ thuật hóa học, dược học…
Các trường tuyển sinh khối B đảm bảo chất lượng
Khoa Y Dược – trường ĐH Quốc Gia Hà Nội; trường ĐH Y Hà Nội, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, trường Học viện Quân Y, trường ĐH Y Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên, Khoa Y Dược – trường ĐH Đà Nẵng, trường ĐH Y Khoa Vinh; trường ĐH Y Dược TPHCM, Khoa Y – trường ĐHQG TPHCM, trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM,…
Khối C
Khối C là khối học dành cho các môn xã hội như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Đây là khối học phù hợp cho những thí sinh có sự quan tâm và đam mê với lĩnh vực khoa học xã hội.
Các ngành tuyển sinh tiêu biểu của khối C:
Ngành Báo chí, ngành Luật, ngành Quốc tế học, ngành Đông phương học, ngành Ngôn ngữ học, ngành Du lịch, ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Các trường tuyển sinh khối C chất lượng:
Trường ĐH Kiểm sát, trường Học viện An ninh nhân dân, trường Học viện Báo chí tuyên truyền, trường ĐH KH Xã hội và Nhân văn, trường ĐH Luật, trường Học viện Hành chính quốc gia, trường Học viện Tòa án, trường Sĩ Quan Chính Trị – ĐH Chính Trị,…
Khối D
Khối này được gọi là khối đa di năng và cũng là khối có số lượng tổ hợp môn thi nhiều nhất. Tất cả các thí sinh trong khối này không chỉ có nhiều lựa chọn về ngành học mà còn có cơ hội việc làm mở rộng. Các môn thi của khối này gồm: Toán – Ngoại ngữ – Ngữ văn. Trong đó, môn Ngoại ngữ được chia thành: D1 – Tiếng Anh, D2 – Tiếng Nga, D3 – Tiếng Pháp, D4 – Tiếng Trung, D5 – Tiếng Đức, D6 – Tiếng Nhật
Các ngành tuyển sinh khối D tiêu biểu như:
Ngành trinh sát cảnh sát, ngành Luật, ngành Trinh sát an ninh, ngành Sư phạm tiếng Anh, ngành Thiết kế đồ họa, ngành Thiết kế thời trang, ngành Kinh tế, ngành Quốc tế học, ngành công nghệ thông tin, ngành Tài chính – kinh tế, ngành Kỹ thuật hình sự, ngành Tiếng Pháp, ngành Tiếng Nhật, ngành Tiếng Nga, ngành Tiếng Đức, ngành Quản trị khách sạn, ngành công nghệ thực phẩm…
Các trường tuyển sinh khối D đảm bảo chất lượng
trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG HN, trường ĐH Ngoại thương, trường ĐH Hà Nội, trường Học viện Ngoại giao, trường ĐH Luật, trường Học viện An ninh nhân dân, trường Học viện Hàng không Việt Nam, trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, trường Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Nam, trường ĐH Cảnh sát nhân dân…
Khối N
Khối này là lựa chọn phù hợp cho những thí sinh có niềm đam mê và năng khiếu về âm nhạc hoặc sáng tác nhạc. Các môn thi trong khối bao gồm: Ngữ văn, năng khiếu Âm nhạc 1, Âm nhạc 2.
Một số ngành tuyển sinh khối N
Ngành sư phạm âm nhạc, ngành thanh nhạc, ngành nhã nhạc, ngành sáng tác âm nhạc, ngành Piano, ngành âm nhạc học…
Các trường tuyển sinh khối N
Trường ĐH sư phạm nghệ thuật trung ương, trường ĐH Văn hóa nghệ thuật quân đội, trường Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam, trường Nhạc viện TP.HCM, trường Học viện âm nhạc Huế.
Khối M
Khối M dành cho những thí sinh có năng khiếu và mong muốn trở thành giáo viên mầm non. Các môn học trong khối này bao gồm Toán – Ngữ Văn – Năng Khiếu (áp dụng cho chuyên ngành giáo dục mầm non) và Toán – Tiếng Anh – Năng Khiếu (áp dụng cho chuyên ngành giáo dục mầm non – Tiếng Anh)
Một số ngành tuyển sinh khối M
Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt.
Một số trường tuyển sinh khối M đảm bảo chất lượng như:
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên, trường CĐ Sư Phạm Trung Ương TPHCM, trường ĐH Sư phạm TP.HCM…
Khối H
Khối này được thiết kế đặc biệt cho những thí sinh có năng khiếu trong lĩnh vực thiết kế thời trang, thiết kế nội thất và các lĩnh vực tương tự. Các môn học trong khối này bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2,…
Một số ngành tuyển sinh khối H như:
Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Đồ họa, Hội họa, Kiến trúc, Thiết kế nội thất…
Các trường tuyển sinh khối H đảm bảo chất lượng như:
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, trường ĐH Mỹ Thuật Công Nghiệp, trường ĐH Sư phạm Hà Nội…
Khối S
Khối S được thiết kế dành cho những thí sinh có năng khiếu và đam mê trong lĩnh vực điện ảnh. Các môn thi và tổ hợp môn thi trong khối này gồm: Khối S00 với Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh. Khối S01 với Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Các ngành tuyển sinh khối S
Đạo diễn, ngành Diễn viên Kịch điện ảnh, ngành Diễn viên chèo, ngành Diễn viên cải lương, ngành Biên đạo múa, ngành Quay phim…
Các trường tuyển sinh khối S đảm bảo chất lượng như:
Trường ĐH Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội; trường ĐH Sân khấu điện ảnh và trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
Khối R
Khối R là dành riêng cho những thí sinh có năng khiếu trong lĩnh vực báo chí, nghệ thuật, truyền thông, văn hóa,… Các môn thi trong khối này gồm Ngữ văn, Lịch sử và môn Năng khiếu (hệ số 2
Một số ngành tuyển sinh khối R
Ngành biểu diễn nghệ thuật, ngành sư phạm Mỹ thuật, ngành biên đạo múa.
Các trường tuyển sinh khối R đảm bảo chất lượng như:
Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, trường ĐH Văn hóa TP.HCM…
Khối T
Đây là khối năng khiếu dành riêng cho học sinh có đam mê về lĩnh vực thể dục thể thao. Khối T bao gồm các môn như Toán, Sinh học và năng khiếu thể dục thể thao. Có một số ngành tuyển sinh trong khối T đảm bảo chất lượng như giáo dục Thể chất, huấn luyện thể thao, Y sinh học thể dục thể thao, quản lý thể dục thể thao
Khối V
Khối V là khối học dành riêng cho những thí sinh có năng khiếu trong lĩnh vực mỹ thuật và hội họa. Tương tự với các khối khác như N, M, T, khối V cũng thu hút sự quan tâm của các thí sinh với các môn thi như Toán, Vật Lý và năng khiếu
Một số ngành tuyển sinh khối V
Ngành Kiến trúc, ngành thiết kế đồ họa, ngành thiết kế nội thất, ngành thiết kế thời trang, ngành kiến trúc cảnh quan…
Các trường tuyển sinh khối V đảm bảo chất lượng như:
Trường ĐH Kiến trúc HN, trường ĐH Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM, trường ĐH Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng, trường ĐH Kiến trúc TP.HCM,…
Xem thêm bài viết