Lý Do Nên Chọn Các Trường Đại Học Dưới 20 Điểm Tại Hà Nội

Lý Do Nên Chọn Các Trường Đại Học Dưới 20 Điểm Tại Hà Nội

Không cần quá lo lắng về điểm thi của mình, bởi chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tìm kiếm danh sách các trường đại học dưới 20 điểm tại Hà Nội để bạn có thể lựa chọn trường phù hợp với năng lực và sở thích của mình.

Hà Nội không chỉ là trung tâm giáo dục hàng đầu của đất nước mà còn là nơi tập trung một lượng lớn các trường đại học, cao đẳng và học viện. Với sự đa dạng về lĩnh vực đào tạo và số lượng trường học tại đây, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội để đăng ký vào các trường đại học.

Vì sao nên lựa chọn các trường đại học dưới 20 điểm tại Hà Nội?

Việc chọn trường đại học để học luôn là một quyết định quan trọng, đặc biệt là khi điểm thi của bạn không đạt yêu cầu của các trường đại học top đầu. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng vì vẫn còn nhiều trường đại học dưới 20 điểm ở Hà Nội với chất lượng giảng dạy không kém cạnh các trường top đầu. Dưới đây là một số trường đại học dưới 20 điểm ở Hà Nội mà bạn có thể tham khảo.

Đại học Xây Dựng Hà Nội (Điểm chuẩn năm 2021: 17.5 điểm)

Đại học Xây Dựng Hà Nội
Tên khácHUCE
Tên cũKhoa Xây dựng, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
LoạiĐại học công lâp
Thành lập8-8-1966
Websitehttps://huce.edu.vn/

Đại học Xây Dựng Hà Nội là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về ngành đào tạo xây dựng, kiến trúc và quản lý đô thị. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên. 

Đại học Xây Dựng Hà Nội đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, quản lý đô thị, phát triển đô thị, kinh tế xây dựng, và nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng. Với chất lượng giáo dục tốt và đa dạng về chuyên ngành đào tạo, trường đại học này là sự lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực xây dựng và kiến trúc.

>Xem thêm bài viết

Chọn khối thi đại học phù hợp

Có nên làm bằng đại học giả không?

Có nên mua bằng đại học giả?

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội hiện giảng dạy 13 khoa

Khoa trực thuộc

  1. Khoa Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
  2. Khoa Công nghệ thông tin
  3. Khoa Cơ khí xây dựng
  4. Khoa Cầu đường
  5. Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng
  6. Khoa Vật liệu xây dựng
  7. Khoa Xây dựng Công trình thủy
  8. Khoa Công trình biển và Dầu khí
  9. Khoa Kỹ thuật môi trường
  10. Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
  11. Ban đào tạo Kỹ sư chất lượng cao
  12. Khoa Giáo dục quốc phòng;
  13. Khoa Lý luận chính trị;

Cơ sở Khoa học Công nghệ

  1. Viện Cảng – Kỹ thuật hàng hải;
  2. Viện Địa kỹ thuật và Công trình;
  3. Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy;
  4. Viện Khoa học và Công nghệ Cơ điện Xây dựng;
  5. Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trường;
  6. Viện Kỹ thuật Công trình xây dựng;
  7. Viện Kỹ thuật cao Việt Nam – Nhật Bản;
  8. Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Vật liệu xây dựng nhiệt đới;
  9. Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị;
  10. Viện Quy hoạch và Kỹ thuật giao thông vận tải;
  11. Viện Quản lý Đầu tư Xây dựng;
  12. Viện Tin học xây dựng;
  13. Viện Xây dựng Công trình biển;
  14. Viện Công nghệ Trắc địa xây dựng;

Học Viện Ngoại Giao (Điểm chuẩn năm 2021: 18.5 điểm)

Học Viện Ngoại Giao

Học viện Ngoại Giao là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực ngoại giao và quan hệ quốc tế. Với đội ngũ giảng viên tâm huyết, giàu kinh nghiệm và chất lượng giáo dục hàng đầu, học viện đào tạo các chuyên gia về quan hệ quốc tế, ngoại giao, thông tin đối ngoại, v.v. 

Học viện Ngoại Giao không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được các nước trong khu vực và quốc tế công nhận. Trường cũng có các chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm các khóa học ngắn hạn và liên kết với các trường đại học nổi tiếng trên thế giới, giúp sinh viên của học viện được tiếp cận với các kiến thức và kinh nghiệm quốc tế.

Học Viện Ngoại Giao có hệ thống đào tạo gồm các bậc: Hệ Đại Học, Cao Đẳng, Sau đại hoc, Hệ Đào tạo ngắn hạn và có các ngành đào tạo bao gồm:

  1. Quan hệ Quốc Tế
  2. Truyền thông Quốc Tế
  3. Kinh tế Quốc tế
  4. Kinh Doanh Quốc Tế
  5. Luật Quốc Tế
  6. Ngôn ngữ Anh

Học Viện Ngân Hàng (Điểm chuẩn năm 2021: 17.5 điểm)

Học Viện ngân hàng

Học viện Ngân hàng là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kinh tế và marketing. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, học viện đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên. 

Học viện Ngân hàng đào tạo các chuyên gia về tài chính, kế toán, quản lý kinh doanh, quản lý ngân hàng và các chuyên ngành liên quan. Với chất lượng giáo dục tốt và đa dạng về chuyên ngành đào tạo, trường đại học này là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực ngân hàng và tài chính.

Các ngành học của học viên ngân hàng bao gồm: 

Trước sự phát triển không ngừng của nền kính, BA cũng không dừng lại việc chỉ cải thiện về chất lượng đào tạo về lĩnh vực tài chính ngân hàng, mà trường còn mở rộng đào tạo thêm nhiều ngành khác đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của nền kinh tế mới.

Các chuyên ngành được đào tạo tại Học viện Ngân hàng (BA) hiện nay:

STTTên ngành
1Luật kinh tế
2Kế toán Chất lượng cao
3Kế toán
4Kế toán định hướng Nhật Bản
5Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao
6Tài chính – Ngân hàng
7Kinh doanh quốc tế
8Quản trị kinh doanh Chất lượng cao
9Quản trị kinh doanh
10Ngôn ngữ Anh
11Kinh tế
12Luật kinh tế
13Hệ thống thông tin quản lý
14Hệ thống thông tin quản lý Định hướng Nhật Bản
15Công nghệ thông tin
16Quản trị kinh doanh CityU 3+1
17Quản trị kinh doanh CityU 4+0
18Kế toán Sunderland

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Điểm chuẩn năm 2021: 19 điểm)

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Học viện Bưu Chính Viễn Thông là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông và viễn thông. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Học viện Bưu Chính Viễn Thông đào tạo các chuyên gia về mạng máy tính, truyền thông, viễn thông, khoa học máy tính và các chuyên ngành liên quan. Với chất lượng giáo dục tốt và đa dạng về chuyên ngành đào tạo, trường đại học này là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

Các ngành của học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội là gì?

Hiện nay, học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đang đào tạo rất nhiều ngành học khác nhau, cực kỳ đa dạng và phong phú để cho các bạn tân sinh viên có thể tự tin theo đuổi ước mơ của bản thân mình, đó là:

  • Ngành kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
  • Ngành Kế toán
  • Ngành Truyền thông đa phương tiện
  • Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
  • Ngành Công nghệ tài chính – Fintech
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Ngành Công nghệ đa phương tiện
  • Ngành An toàn thông tin
  • Ngành Thương mại điện tử
  • Ngành Marketing
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử
  • Ngành Công nghệ thông tin

Hiện nay, hệ thống đào tạo cũng như cấp bằng tại học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội gồm có nhiều cấp độ khác nhau, tùy thuộc vào khoảng thời gian đào tạo và chất lượng đầu vào của mỗi học viên. Hiện nay, các học viện cũng đang cung cấp các dịch vụ để có thể đào tạo và giáo dục được hiệu quả, đó là:

  • Thực hiện những khóa đào tạo ở bậc Tiến sĩ, thạc sĩ, cao đẳng và đại học theo đúng chuẩn chương trình chuẩn quốc tế và quốc gia. Các hình thức khác nhau được sử dụng là đào tạo từ xa, liên thông, phi tập trung và tập trung. 
  • Tổ chức thêm những khóa đào tạo và bồi dưỡng ngắn hạn để cấp chứng chỉ trong nhiều lĩnh vực
  • Tổ chức những chương trình để đào tạo cho các nước thứ ba
  • Liên danh, liên kết với nhiều đối tác trong nước và quốc tế bằng nhiều lĩnh vực khác nhau.

Học Viện Khoa Học và Công nghệ Việt Nam (Điểm chuẩn năm 2021: 18 điểm)

Học viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kỹ thuật ứng dụng và các chuyên ngành liên quan. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên. 

Học viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đào tạo các chuyên gia về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, quản lý công nghệ, nghiên cứu khoa học và các chuyên ngành liên quan. Với chất lượng giáo dục tốt và đa dạng về chuyên ngành đào tạo, trường đại học này là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Học viện khoa học công nghệ Việt Nam bao gồm những ngành nào

STTTên ngànhMã ngànhTổ hợp xét tuyển
1.Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc7420201A00, A02, B00, D08
2.Hóa học7440112A00, A06, B00, D07
3.Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano7440122A00, A02, B00, D07
4.Khoa học Môi trường Ứng dụng7440301A00, A02, B00, D07
5.Toán ứng dụng7460112A00, A01, B00, D07
6.Khoa học dữ liệu7480109A00, A01, A02, D08
7.Công nghệ thông tin – Truyền thông7480201A00, A01, A02, D07
8.An toàn thông tin7480202A00, A01, A02, D07
9.Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử7510203A00, A01, A02, D07
10.Kỹ thuật Hàng không7520120A00, A01, A02, D07
11.Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh 7520121A00; A01; B00; D07
12.Kỹ thuật ô tô7520130A00, A01, A02, D07
13.Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo7520201A00, A01, A02, D07
14.Vật lý kỹ thuật – Điện tử7520401A00, A01, A02, D07
15.Khoa học và Công nghệ thực phẩm7540101A00, A02, B00, D07
16.Khoa học và Công nghệ y khoa7720601A00, A01, B00, D07

Chương trình liên kết đào tạo cấp song bằng:

STTTên ngànhMã ngànhTổ hợp xét tuyển
1.Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc7420201A00, A02, B00, D08
2.Hóa học7440112A00, A06, B00, D07
3.Công nghệ thông tin – Truyền thông7480201A00, A01, A02, D07

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (Điểm chuẩn năm 2021: 19 điểm)

Thông tin chi tiết:

  • Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.
  • Điện thoại: (84.24) 37663311
  • Fax: (84.24)37669613
  • Email: dhgtvt@utc.edu.vn

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực giao thông vận tải. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

>Xem thêm bài viết

Đại học Hà Nội

Các trường đại học Ngoại Ngữ 

Các trường xét học bạ 2022

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội đào tạo các chuyên gia về kỹ thuật giao thông vận tải, quản lý vận tải, logistics, quản lý cảng hàng không và các chuyên ngành liên quan. Với chất lượng giáo dục tốt và đa dạng về chuyên ngành đào tạo, trường đại học này là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực giao thông vận tải.

Chương trình đào tạo đại học

Trường bao gồm 19 chuyên ngành đào tạo khác nhau, đáp ứng nhu cầu của thời đại mới:

NGÀNHCHUYÊN NGÀNH
Khoa cơ khí
Kỹ thuật cơ khí động lựcĐầu máy toa xe
Cơ giới hóa xây dựng cầu đường
Cơ khí giao thông công chính
Đầu máy
Kỹ thuật Máy động lực
Máy xây dựng
Tàu điện Metro
Thiết bị mặt đất Cảng hàng không
Toa xe
Khoa công trình
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngKỹ thuật xây dựng Cầu – Đường bộ
Kỹ thuật xây dựng Đường bộ
Kỹ thuật Giao thông đường bộ
Kỹ thuật xây dựng Đường sắt
Kỹ thuật xây dựng Đường sắt đô thị
Kỹ thuật xây dựng Cầu hầm
Kỹ thuật xây dựng Đường hầm – Metro
Kỹ thuật xây dựng Cầu – Đường sắt
Địa kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông
Công trình Giao thông đô thị
Kỹ thuật xây dựng Đường ô tô & Sân bay
Kỹ thuật xây dựng Cầu đường ô tô & Sân bay
Công trình Giao thông công chính
Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Kỹ thuật GIS và Trắc địa CTGT
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷKỹ thuật xây dựng Cảng-Công trình biển
Khoa quản lý xây dựng 
Kinh tế xây dựngKinh tế xây dựng Công trình giao thông
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường
Quản lý xây dựngQuản lý xây dựng
Khoa vận tải kinh 
Kinh tế vận tảitải du lịch
Kinh tế vận tải hàng không
Kinh tế vận tải ô tô
Kinh tế vận tải đường sắt
Kinh tế vận tải thủy bộ
Khai thác vận tảiĐiều khiển các quá trình vận tải
Khai thác và quản lý đường sắt đô thị
Tổ chức quản lý khai thác cảng hàng không
Vận tải đa phương thức
Vận tải đường sắt
Vận tải kinh tế đường bộ và thành phố
Vận tải thương mại quốc tế
Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị
Vận tải và kinh tế đường sắt
Logistics
Quản trị kinh doanhQuản trị doanh nghiệp vận tải
Quản trị doanh nghiệp xây dựng
Quản trị kinh doanh GTVT
Quản trị doanh nghiệp Bưu chính viễn thông
Quản trị Logistics
Kế toánKế toán
Kinh tếKinh tế Bưu chính viễn thông
Khoa kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựngXây dựng dân dụng và Công nghiệp
Kết cấu xây dựng
Kỹ thuật hạ tầng đô thị
Vật liệu và Công nghiệp xây dựng
Khoa điện – điện tử
Kỹ thuật điệnTrang thiết bị trong Công nghiệp và Giao thông
Hệ thống điện Giao thông và Công nghiệp
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoáTự động hóa GT
Kỹ thuật tín hiệu Đường sắt
Tự động hóa
Thông tin tín hiệu
Kỹ thuật điện tử viễn thôngKỹ thuật điện tử và Tin học công nghiệp
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Kỹ thuật viễn thông
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 
Kỹ thuật cơ khíCông nghệ chế tạo cơ khí
Cơ điện tử
Tự động hóa thiết kế cơ khí
Kỹ thuật ô tôKỹ thuật ô tô
Kỹ thuật nhiệtKỹ thuật nhiệt lạnh
Điều hòa không khí và thông gió công trình XD
Khoa Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin
Khoa môi trường & an toàn giao thông
Công nghệ kỹ thuật giao thôngKỹ thuật An toàn giao thông
Kỹ thuật môi trườngKỹ thuật môi trường
Khoa cơ bản
Toán ứng dụngToán ứng dụng

Chương trình đào tạo sau đại học

– Chương trình đào tạo thạc sĩ

Tên ngànhMã số ngành
Kỹ thuật cơ khí động lực8520116
Kỹ thuật điện tử8520203
Kỹ thuật viễn thông8520208
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa8520216
Công nghệ thông tin8480201
Quản lý xây dựng8580302
Tổ chức và quản lý vận tải8840103
Quản trị kinh doanh8340101
Quản lý kinh tế8340410
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông8580205
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng8580210
Kỹ thuật xây dựng(Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp)8580201
Kỹ thuật hệ thống đường sắt 

– Chương trình đào tạo tiến sĩ

Tên gọiMã số chuyên ngànhChuyên ngành
Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt9580206Xây dựng công trình đặc biệt
Cơ kỹ thuật9520101Cơ học chất rắn
Cơ học kỹ thuật
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa9520216Tự động hóa
Kỹ thuật viễn thông9520208Kỹ thuật viễn thông
Quản lý xây dựng9580302Kinh tế xây dựng
Tổ chức và quản lý vận tải9840103Tổ chức và quản lý vận tải
Khai thác vận tải
Kỹ thuật cơ khí động lực9520116Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển
Khai thác, bảo trì thiết bị xây dựng, nâng chuyển
Kỹ thuật ô tô – máy kéo
Khai thác, bảo trì ô tô – máy kéo
Kỹ thuật đầu máy xe lửa – toa xe
Khai thác, bảo trì đầu máy xe lửa – toa xe
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông9580205Xây dựng đường ôtô và đường thành phố
Xây dựng đường sắt
Xây dựng cầu hầm
Địa kỹ thuật xây dựng

 

Liên Hệ
Chát Ngay