Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

Trước khi quyết định đăng ký và chọn khối thi đại học cũng như nghề nghiệp tương lai, cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để đưa ra quyết định chính xác. Để hỗ trợ quyết định này, có thể đặt ra những câu hỏi sau đây để tự đánh giá:

Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng
Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

Khối Thi Đại Học Là Gì?

Tại Việt Nam, để phân biệt các khối thi và tổ hợp môn thi, hệ thống kí hiệu được áp dụng hiện nay sử dụng chữ cái in hoa và chữ số. Mỗi chữ cái đại diện cho một khối thi cụ thể, trong đó có A, B, C, D, H, K, M, N, R, S, T và V. Ví dụ, khối thi A là tổ hợp Toán-Lý-Hóa, khối thi B là tổ hợp Toán-Hóa-Sinh, khối thi C là tổ hợp Văn-Sử-Địa, và khối thi D là tổ hợp Toán-Văn-Anh. Số trong kí hiệu đại diện cho tổ hợp môn thi của từng khối thi, với giá trị từ 0 đến 99.

Một số ví dụ: khối thi A01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Anh, khối thi B01 là khối thi tổ hợp Toán-Hóa-Anh, khối thi C01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Văn, khối thi D01 là khối thi tổ hợp Toán-Văn-Anh.

Việc sử dụng mã quy ước tổ hợp môn là rất quan trọng trong quá trình xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng chính quy tại Việt Nam. Mã quy ước này giúp các trường xác định chính xác các tổ hợp môn thi của từng ứng viên và là một phần quan trọng trong quá trình xét tuyển. Hệ thống mã quy ước tổ hợp môn được xây dựng dựa trên hướng dẫn trong Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS, ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2015 bởi Bộ GD và ĐT, và bảng mã hóa những tổ hợp môn thi xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học chính quy được Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thống kê.

Để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong việc sử dụng mã quy ước tổ hợp môn, Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thường xuyên thực hiện kiểm tra, đánh giá và cập nhật các mã quy ước theo thời gian để đảm bảo hệ thống ổn định và đáng tin cậy.

Việc nắm vững mã quy ước tổ hợp môn là rất quan trọng đối với những thí sinh đăng ký dự thi tại các trường đại học, cao đẳng chính quy tại Việt Nam. Điều này giúp cho các thí sinh có thể chọn lựa và đăng ký dự thi các khối thi và tổ hợp môn thi phù hợp với ngành xét tuyển và sở trường của mình.

Hướng dẫn chọn khối thi đại học thích hợp với bản thân

Hướng dẫn chọn khối thi đại học thích hợp với bản thân
Hướng dẫn chọn khối thi đại học thích hợp với bản thân

Các bạn muốn làm nghề gì sau này?

Khi quyết định lựa chọn khối thi đại học, các thí sinh cần cân nhắc và đặt ra câu hỏi đầu tiên về ngành học mà mình muốn theo đuổi. Điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ các ngành nghề mình quan tâm để đưa ra quyết định chính xác. Ngoài ra, cần lưu ý đến danh sách các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực và hoàn cảnh của mình để có thể đạt được thành công trong việc theo đuổi các ngành nghề mong muốn.

Các bạn cần tìm hiểu kỹ về danh sách các ngành nghề có thể lựa chọn, phù hợp với sở thích, năng lực và khả năng của mình. Để đảm bảo tương lai sự nghiệp, cần tìm hiểu các ngành nghề đang được phát triển mạnh và có nhu cầu nhân lực cao. Ngoài ra, cần xem xét các ngành nghề được đánh giá cao về thu nhập, cơ hội nghề nghiệp và phát triển sự nghiệp để có lựa chọn phù hợp.

Các thí sinh khi chọn khối A, C và D cần lưu ý rằng có nhiều trường và ngành học để lựa chọn. Vì vậy, để có được quyết định phù hợp, các thí sinh nên cân nhắc kỹ lưỡng và tìm hiểu các ngành học có sẵn để tìm ra ngành học phù hợp với năng lực và xu hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

Các bạn có thành tích học tập tốt thường có nhiều lựa chọn trong việc chọn trường đại học, bao gồm các trường đại học hàng đầu như Đại học Ngoại thương, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, và các trường có uy tín cao trong ngành học của mình. Tuy nhiên, việc chọn khối thi cũng là một quyết định quan trọng và cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo tương lai của các bạn.

Nhận thức đúng học lực thời điểm hiện tại

Các thí sinh cần đưa ra quyết định chọn khối thi đại học phù hợp dựa trên sở thích, năng lực và khả năng của mình. Để đánh giá và cân đo lực học của mình đối với các khối thi, các thí sinh có thể tham gia làm các bài tập và đề thi mẫu của các khối thi, tham gia các lớp học hoặc khóa học để tìm hiểu thêm thông tin về các khối thi và nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Việc lựa chọn khối thi đúng đắn sẽ giúp các thí sinh đạt được kết quả tốt nhất và định hướng tương lai nghề nghiệp của mình.Các thí sinh cần thực hiện nhiều bài tập và làm các đề thi mẫu trong các khối thi để đánh giá năng lực của mình. Tham gia các lớp học, khóa học hoặc tìm hiểu thông tin về các khối thi cũng là cách giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các môn học trong khối thi và đánh giá khả năng của mình đến ngày thi.

Hướng dẫn đánh giá năng lực của một vài khối thi 

Khối D

Khối D là một trong những khối thi đại học phổ biến, yêu cầu thí sinh thi 2 môn năng khiếu là Ngoại ngữ và Văn. Để đạt được điểm số cao trong khối thi này, thí sinh cần có năng lực tốt cả hai môn học này và tự tin vào khả năng của mình. Tuy nhiên, điểm số của môn Ngoại ngữ và Văn không chỉ phụ thuộc vào việc học tốt, mà còn phụ thuộc vào sự may mắn trong quá trình chấm bài thi.

Khối A

Để đạt kết quả cao trong khối thi A, các thí sinh cần phải có khả năng logic và tính toán, và đánh giá năng lực của mình bằng cách làm nhiều bài tập và đề thi thử. Các thí sinh cần so sánh điểm số của mình với các mức điểm yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong khối thi A để đánh giá chính xác năng lực của mình.

Ngoài ra, để đạt kết quả tốt trong khối thi A, các thí sinh cần phải tìm hiểu và nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết, và có chiến lược làm bài tốt. Thí sinh nên tập trung vào các môn học chính trong khối thi, và thực hành làm bài thi nhiều lần để tăng cường kỹ năng.

>Xem thêm bài viết

Đại học Ngoại Thương TPHCM

Có nên làm bằng đại học giả không?

Có nên mua bằng đại học giả?

Các khối thi đại học và các tổ hợp tương ứng

Các khối thi đại học và các tổ hợp tương ứng
Các khối thi đại học và các tổ hợp tương ứng

Khối A và các tổ hợp môn thi đại học

Khối A có tổng cộng 19 khối thi tất cả (A00-A18) với môn Toán là bắt buộc.

  • A00: Toán – Vật lí – Hóa học
  • A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh
  • A02: Toán – Vật lí – Sinh học
  • A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
  • A04: Toán – Vật lí – Địa lí
  • A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
  • A06: Toán – Hóa học – Địa lí
  • A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
  • A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
  • A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
  • A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
  • A12: Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
  • A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
  • A15: Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
  • A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
  • A17: Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
  • A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội

Khối B và các tổ hợp môn thi đại học

Khối B có tổng cộng 9 khối thi tất cả (B00-B09) với môn Toán và Sinh Học bắt buộc.

  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
  • B02: Toán – Sinh học – Địa lí
  • B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
  • B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
  • B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
  • B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

Khối C và các tổ hợp môn thi đại học

Khối C có tổng cộng 21 khối thi tất cả (C00-C20) với môn Ngữ Văn bắt buộc.

  • C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
  • C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
  • C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
  • C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
  • C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
  • C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
  • C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
  • C07: Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử
  • C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
  • C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
  • C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
  • C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
  • C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa
  • C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
  • C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
  • C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
  • C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
  • C19 Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân

Khối D và các tổ hợp môn thi đại học

Khối D có tổng cộng 99 khối thi tất cả (D01-D99) với môn Ngoại Ngữ bắt buộc.

  • D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
  • D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
  • D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
  • D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
  • D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
  • D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
  • D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
  • D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
  • D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
  • D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
  • D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
  • D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
  • D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
  • D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
  • D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
  • D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
  • D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
  • D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
  • D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
  • D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
  • D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
  • D42: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
  • D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
  • D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
  • D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D75 Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
  • D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D85: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Đức
  • D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D96: Toán – Khoa học xã hội – Anh
  • D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga

Khối H và các tổ hợp môn thi đại học

Khối H có tổng cộng 9 khối thi tất cả (H00-D08):

  • H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
  • Khối H1: Toán – Ngữ văn – Vẽ
  • H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
  • H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
  • H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
  • H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
  • H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán – Hình họa – Trang trí
  • H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật

Khối K và các tổ hợp môn thi đại học

Khối K chỉ có 1 khối thi:

  • K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học

Khối M và các tổ hợp môn thi đại học

Khối M có tổng cộng 25 khối thi tất cả (M00-M25):

  • M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm, Hát
  • M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
  • M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
  • M09: Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
  • M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
  • M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lý
  • M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
  • M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
  • M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
  • M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lý
  • M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
  • M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
  • M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
  • M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lý
  • M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử

Khối N và các tổ hợp môn thi đại học

Khối N có tổng cộng 10 khối thi tất cả (N00-M09) với môn Ngữ Văn bắt buộc:

  • N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
  • N01: Ngữ văn – xướng âm – biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
  • N03: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
  • N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
  • N06: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N07: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
  • N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề + chỉ huy tại chỗ

Khối R và các tổ hợp môn thi đại học

Khối R có tổng cộng 6 khối thi tất cả (R00-R05) với môn Ngữ Văn bắt buộc:

  • R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
  • R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R03: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa + xã hội + nghệ thuật
  • R05: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông

>Xem thêm bài viết

Đại học Hà Nội

Trường đại học Mở Hà Nội

Đại học Mở TPHCM

Khối S và các tổ hợp môn thi đại học

Khối S có tổng cộng 2 khối thi tất cả (S00-S01):

  • S00: Ngữ văn – Năng khiếu sân khấu điện ảnh (SKĐA) 1 – Năng khiếu SKĐA 2
  • S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

Khối T và các tổ hợp môn thi đại học

Khối T có tổng cộng 6 khối thi tất cả (T00-TS05):

  • T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu thể dục thể thao
  • T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T04: Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối V và các tổ hợp môn thi đại học

Khối V có tổng cộng 12 khối thi tất cả (V00-V11):

  • V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V02: VẼ MT – Toán – Tiếng Anh
  • V03: VẼ MT – Toán – Hóa
  • V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
  • V07: Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
  • V08: Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
  • V09: Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
  • V10: Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
  • V11: Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
Liên Hệ
Chát Ngay