Update Mới – Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp TPHCM 2023

Update Mới - Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp TPHCM 2023

Bạn đang tìm hiểu về ” điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp TPHCM 2023 “? Đừng bận tâm, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn mọi thông tin bạn cần. Điểm chuẩn không chỉ giúp bạn đánh giá khả năng đỗ vào trường hay chuyên ngành bạn yêu thích mà còn là một yếu tố quan trọng trong việc lập kế hoạch cho hành trình học thuật của bạn.

Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về điểm chuẩn tại Đại học Công Nghiệp TP HCM 2023, để bạn có thể chuẩn bị và điều chỉnh hành trình học tập của mình một cách tỉ mỉ và hiệu quả nhất!

Sơ lược về trường đại học Công Nghiệp TPHCM

Sơ lược về trường đại học Công Nghiệp TPHCM
Sơ lược về trường đại học Công Nghiệp TPHCM
  • Tên chính thức: Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City ( IUH )
  • Loại trường: Đại học đa ngành hệ công lập
  • Khẩu hiệu: Đổi mới tư duy, làm giàu thêm đời sống tri thức và kinh tế
  • Ngày thành lập trường: 11 tháng 11 năm 1956 
  • Cơ quan quản lý: Bộ Công Thương

Quá trình thành lập trường

Đại học Công nghiệp TP HCM mở ra hành trình của mình từ những bước đầu tiên là Trường Huấn nghiệp Gò Vấp, được dòng Don Bosco thành lập vào năm 1956. Khi bước sang năm 1968, trường đã lấy tên mới là Trường Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco và chỉ hai năm sau, trường đã được nâng cấp thành Trường Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp.

Ngay sau thời điểm miền Nam được giải phóng vào năm 1975, trường thuộc sở hữu của Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Năm 1978, trường chuyển hóa mình thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV và sau nữa một thập kỷ, năm 1994, trường đã hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II, để trở thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV.

Chỉ năm năm sau, vào năm 1999, trường lại tiếp tục nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV. Cuối cùng, vào năm 2004, trường trở thành Trường Đại học Công nghiệp TP HCM – một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam.

Sơ lược về cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường

Sơ lược về cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường
Sơ lược về cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường

Đại học Công Nghiệp TP HCM không chỉ tự hào với những chương trình đào tạo xuất sắc mà còn là một điểm sáng trong giáo dục với cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học thuật đẳng cấp. Trường đã dành nhiều nguồn lực để nâng cao và cải tiến cơ sở vật chất, từ những phòng học hiện đại, phòng thí nghiệm tiên tiến cho tới các khu vực sinh hoạt sinh viên xanh, rộng rãi và thoáng đãng.

Mỗi phòng học đều được trang bị thiết bị hỗ trợ giảng dạy tiên tiến, tạo nên môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên. Không chỉ vậy, với các phòng thí nghiệm hiện đại, sinh viên được trải nghiệm thực hành trực tiếp, nâng cao kỹ năng thực tế để tương xứng với lý thuyết đã học.

Đại học Công Nghiệp TP HCM cam kết mang đến chất lượng giảng dạy vượt trội nhờ đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, không ngừng cập nhật kiến thức và áp dụng các phương pháp dạy phong cách, sáng tạo. 

Trường liên tục tổ chức các khóa đào tạo cho giảng viên và phát triển các dự án nghiên cứu khoa học, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Điều này không chỉ giúp sinh viên tiếp thu kiến thức mới mẻ, nắm bắt xu hướng mới mà còn đáp ứng tốt nhu cầu thị trường lao động.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa chất lượng giảng dạy tuyệt vời và cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, Đại học Công Nghiệp TP HCM chắc chắn sẽ là lựa chọn hàng đầu cho những sinh viên mong muốn trau dồi và phát triển bản thân.

Các phương thức xét tuyển của Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh

Các phương thức xét tuyển của Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Các phương thức xét tuyển của Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh

Trong học kỳ 2023-2024, IUH đã đưa ra chính sách tuyển sinh dựa trên bảng điểm THPT, kết quả kỳ thi THPT và kỳ đánh giá năng lực. Chu kỳ nhận hồ sơ kéo dài từ tháng 4 đến cuối tháng 5/2023, mở ra cơ hội cho tất cả các học sinh trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt đủ để học tập tại trường.

IUH sử dụng tổng cộng bốn phương thức tuyển sinh: tuyển thẳng và ưu tiên, dựa trên học bạ THPT, kết quả kỳ thi THPT 2023, và kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức.

Nhằm đảm bảo chất lượng học viên, IUH đã đặt ra tiêu chuẩn cho mỗi phương thức tuyển sinh: Phương thức 1 yêu cầu học sinh phải có giải thưởng Olympic, IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương, Phương thức 2 yêu cầu tổng điểm 3 môn phải đạt trên 20, Còn với phương thức 3 và 4, thông báo chi tiết sẽ được công bố sau khi có kết quả thi.

IUH tuân thủ quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp TpHCM 2023 cụ thể các ngành

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM đã công bố điểm chuẩn cho các phương thức xét tuyển sớm trong năm 2023, bao gồm xét theo kết quả học tập THPT (học bạ), ưu tiên xét tuyển và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, vào tối ngày 6 tháng 7.

Cụ thể, các điểm chuẩn liên quan đến các ngành/nhóm ngành tại trụ sở chính của Trường tại TP.HCM đã được công bố.

Điểm chuẩn năm 2023 xét theo học bạ

Tên ngành/Nhóm ngànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
Những chương trình học đại trà:
Ngôn ngữ Anh7220201D01, D14, D15, D9625.5
Marketing7340115A01, C01, D01, D9628.5
Luật kinh tế7380107A00, C00, D01, D9628.25
Luật quốc tế7380108A00, C00, D01, D9626.25
Kinh doanh quốc tế7340120A01, C01, D01, D9629.0
Dược học7720201A00, B00, D07, C0827.5
Thương mại điện tử7340122A00, A01, C01, D9027.0
Kiểm toán7340302A00, A01, D01, D9026.5
Công nghệ thực phẩm7540101A00, B00, D07, D9025.0
Công nghệ dệt, may7540204A00, A01, C01, D9022.0
Thiết kế thời trang7210404A00, A01, C01, D9024.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108A00, A01, C01, D9025.5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201A00, A01, C01, D9025.0
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203A00, A01, C01, D9024.5
Công nghệ chế tạo máy7510202A00, A01, C01, D9023.0
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205A00, A01, C01, D9026.5
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206A00, A01, C01, D9022.0
Kỹ thuật xây dựng7580201A00, A01, C01, D9022.5
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông7580205A00, A01, C01, D9021.0
Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7340101A01, C01, D01, D9627.0
Ngành Công nghệ sinh học gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mỹ7420201A00, B00, D07, D9026.0
Tài chính ngân hàng gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp7340201A00, A01, D01, D9027.25
Nhóm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 3 ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810103A01, C01, D01, D9625.0
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm 2 ngành: Quản lý đất đai, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên7850103A01, C01, D01, D9621.0
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 2 ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường7850101B00, C02, D90, D9621.0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo.7510301A00, A01, C01, D9024.0
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 4 ngành và 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững7480201A00, A01, C01, D9027.5
Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 3 ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa phân tích, Hóa dược7510401A00, B00, D07, C0222.0
Ngành tự động hóa gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh7510303A00, A01, C01, D9026.0
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 2 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật điện tử, viễn thông, IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng7510302A00, A01, C01, D9023.0
Kế toán gồm 2 chuyên ngành: Kế toán, Thuế và kế toán7340301A00, A01, D01, D9026.0
Những chương trình học chất lượng cao:
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo.7510301CA00, A01, C01, D9023.0
Nhóm ngành tự động hóa gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh.7510303CA00, A01, C01, D9024.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 2 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302CA00, A01, C01, D9021.0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201CA00, A01, C01, D9023.0
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203CA00, A01, C01, D9023.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108CA00, A01, C01, D9023.0
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205CA00, A01, C01, D9024.5
Công nghệ chế tạo máy7510202CA00, A01, C01, D9022.5
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206CA00, A01, C01, D9021.0
Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401CA00, B00, D07, C0221.0
Công nghệ thực phẩm7540101CA00, B00, D07, D9023.0
Nhóm ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao gồm 4 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin7480201CA00, A01, D01, D9026.0
Ngành Công nghệ sinh học gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mỹ7420201CA00, B00, D07, D9023.0
Kinh doanh quốc tế7340120CA01, C01, D01, D9626.0
Marketing7340115CA01, C01, D01, D9626.0
Tài chính ngân hàng gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp7340201CA00, A01, D01, D9025.0
Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7340101CA01, C01, D01, D9625.0
Kế toán7340301CA00, A01, D01, D9024.0
Kiểm toán7340302CA00, A01, D01, D9024.0
Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội kế toán công chứng Anh (ACCA)7340301QA00, A01, D01, D9623.0
Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)7340302QA00, A01, D01, D9623.0
Luật kinh tế7380107CA00, C00, D01, D9626.0
Luật quốc tế7380108CA00, C00, D01, D9623.0
Các chương trình liên kết quốc tế 1 + 3, 2 + 2 với Đại học Angelo State University (ASU) của Hoa Kỳ:
Ngôn ngữ Anh7220201KD01, D14, D15, D9625.5
Quản trị kinh doanh7340101KA01, C01, D01, D9625.0
Marketing7340115KA01, C01, D01, D9626.0
Kế toán7340301KA00, A01, D01, D9024.0
Tài chính ngân hàng7340201KA00, A01, D01, D9025.0
Kinh doanh quốc tế7340120KA01, C01, D01, D9626.0
Khoa học máy tính7480101KA00, A01, D01, D9026.0
Quản lý tài nguyên và môi trường7850101KB00, C02, D90, D9621.0

>>Xem thêm bài viết

Điểm chuẩn đại học Điện Lực  2023

Điểm chuẩn đại học Đông Á 2023

Điểm chuẩn đại học Công Thương TPHCM 2023

Điểm chuẩn năm 2023 xếp theo kỳ thi Đánh Giá Năng Lực

Tên ngành/Nhóm ngànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
Các chương trình học đại trà:
Ngôn ngữ Anh7220201D01, D14, D15, D96720
Marketing7340115A01, C01, D01, D96830
Luật kinh tế7380107A00, C00, D01, D96800
Luật quốc tế7380108A00, C00, D01, D96750
Kinh doanh quốc tế7340120A01, C01, D01, D96900
Dược học7720201A00, B00, D07, C08830
Thương mại điện tử7340122A00, A01, C01, D90810
Kiểm toán7340302A00, A01, D01, D90790
Công nghệ thực phẩm7540101A00, B00, D07, D90700
Công nghệ dệt, may7540204A00, A01, C01, D90650
Thiết kế thời trang7210404A00, A01, C01, D90700
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108A00, A01, C01, D90800
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201A00, A01, C01, D90750
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203A00, A01, C01, D90780
Công nghệ chế tạo máy7510202A00, A01, C01, D90700
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205A00, A01, C01, D90800
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206A00, A01, C01, D90650
Kỹ thuật xây dựng7580201A00, A01, C01, D90670
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông7580205A00, A01, C01, D90690
Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7340101A01, C01, D01, D96800
Ngành Công nghệ sinh học gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mỹ7420201A00, B00, D07, D90720
Tài chính ngân hàng gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp7340201A00, A01, D01, D90785
Nhóm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 3 ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810103A01, C01, D01, D96750
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm 2 ngành: Quản lý đất đai, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên7850103A01, C01, D01, D96680
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 2 ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường7850101B00, C02, D90, D96680
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo.7510301A00, A01, C01, D90760
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 4 ngành và 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững7480201A00, A01, C01, D90850
Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 3 ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa phân tích, Hóa dược7510401A00, B00, D07, C02670
Ngành tự động hóa gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh7510303A00, A01, C01, D90800
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 2 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật điện tử, viễn thông, IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng7510302A00, A01, C01, D90660
Kế toán gồm 2 chuyên ngành: Kế toán, Thuế và kế toán7340301A00, A01, D01, D90765
Các chương trình học chất lượng cao:
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo.7510301CA00, A01, C01, D90660
Nhóm ngành tự động hóa gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh.7510303CA00, A01, C01, D90720
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 2 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302CA00, A01, C01, D90650
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201CA00, A01, C01, D90680
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203CA00, A01, C01, D90680
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108CA00, A01, C01, D90700
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205CA00, A01, C01, D90730
Công nghệ chế tạo máy7510202CA00, A01, C01, D90655
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206CA00, A01, C01, D90660
Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401CA00, B00, D07, C02650
Công nghệ thực phẩm7540101CA00, B00, D07, D90665
Nhóm ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao gồm 4 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin7480201CA00, A01, D01, D90765
Ngành Công nghệ sinh học gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mỹ7420201CA00, B00, D07, D90665
Kinh doanh quốc tế7340120CA01, C01, D01, D96720
Marketing7340115CA01, C01, D01, D96700
Tài chính ngân hàng gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp7340201CA00, A01, D01, D90670
Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7340101CA01, C01, D01, D96675
Kế toán7340301CA00, A01, D01, D90650
Kiểm toán7340302CA00, A01, D01, D90660
Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội kế toán công chứng Anh (ACCA)7340301QA00, A01, D01, D96675
Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)7340302QA00, A01, D01, D96675
Luật kinh tế7380107CA00, C00, D01, D96680
Luật quốc tế7380108CA00, C00, D01, D96665
Các chương trình liên kết quốc tế 1 + 3, 2 + 2 với Đại học Angelo State University (ASU) của Hoa Kỳ:
Ngôn ngữ Anh7220201KD01, D14, D15, D96720
Quản trị kinh doanh7340101KA01, C01, D01, D96675
Marketing7340115KA01, C01, D01, D96700
Kế toán7340301KA00, A01, D01, D90650
Tài chính ngân hàng7340201KA00, A01, D01, D90670
Kinh doanh quốc tế7340120KA01, C01, D01, D96720
Khoa học máy tính7480101KA00, A01, D01, D90700
Quản lý tài nguyên và môi trường7850101KB00, C02, D90, D96680

Mức học phí của trường Đại học Công Nghiệp TpHCM

Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) đã khẳng định chất lượng đào tạo thông qua việc 08 chương trình của trường đạt tiêu chuẩn AUN-QA. Chi phí học tập tại trường, được tính theo tín chỉ, hiện như sau:

Cho khối kinh tế, mỗi tín chỉ lý thuyết đều có giá 610 ngàn đồng, trong khi môn thực hành là 790 ngàn đồng. Khối công nghệ có cùng mức phí cho môn lý thuyết, nhưng môn thực hành cao hơn, với 980 ngàn đồng/tín chỉ.

Lưu ý rằng, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học phí năm 2023 sẽ tăng 10% so với năm trước. Do đó, sinh viên dự kiến sẽ phải chi trả từ 27.830.000 đến 30.250.000 VNĐ cho học kì 2023-2024. Để giúp sinh viên dễ dàng theo dõi, dưới đây là bảng thống kê học phí của IUH trong các năm gần đây:

  • Năm học 2022-2023: Học phí khối Kinh tế là 23.000.000 VNĐ/năm, khối Công nghệ là 25.000.000 VNĐ/năm.
  • Năm học 2021-2022: Học phí tăng không quá 10% so với năm 2020, đạt 23.000.000 VNĐ/năm cho khối Kinh tế và 25.000.000 VNĐ/năm cho khối Công nghệ.
  • Năm học 2020-2021: Học phí khối Kinh tế là 20.000.000 VNĐ/năm, khối Công nghệ là 22.000.000 VNĐ/năm.

Hãy lưu ý, học phí có thể biến đổi tùy theo số tín chỉ bạn đăng ký mỗi học kỳ, do đó, mỗi sinh viên có thể sẽ đóng một mức học phí khác nhau.

>>Xem thêm bài viết

Điểm chuẩn đại học Đà Lạt 2023

Điểm chuẩn đại học Đà Nẵng 2022

Điểm chuẩn đại học Đại Nam 2023

Liên hệ Đại học Công Nghiệp TP HCM

Liên hệ Đại học Công Nghiệp TP HCM
Liên hệ Đại học Công Nghiệp TP HCM

Cơ sở chính:

  • Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: 0283.8940 390
  • Fax: 0283.9940 954
  • Email: dhcn@iuh.edu.vn
  • Website: www.iuh.edu.vn

Chi nhánh tại Quảng Ngãi:

  • Nằm tại: Số 938, đường Quang Trung, thành phố Quảng Ngãi
  • Số điện thoại liên hệ: (0255) 3250075, (0255) 3713858 hoặc qua số fax: (0255) 3713858
  • Trang web của chi nhánh: http://www.qn.iuh.edu.vn

Chi nhánh tại Thanh Hóa:

  • Địa điểm: Xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
  • Số điện thoại liên hệ: (0237) 3675092 và số fax: (0237) 3675350
  • Trang web của chi nhánh: http://www.th.iuh.edu.vn
Liên Hệ
Chát Ngay