Đại học Ngoại Ngữ, nơi đào tạo ra những tài năng trong lĩnh vực ngôn ngữ và văn hóa quốc tế, đã công bố điểm chuẩn năm 2023. Điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ 2023 tiếp tục đánh dấu sự cạnh tranh khốc liệt trong quá trình tuyển sinh của trường, khi mà hàng nghìn thí sinh khắp cả nước ước ao góp phần vào đội ngũ sinh viên tài năng tại đây.
Hãy cùng chúng tôi điểm qua chi tiết về điểm chuẩn của các ngành học tại trường.
Bức tranh tổng thể về Đại học ngoại ngữ
Bạn cần biết để làm bằng

- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng hai – Liên kết quốc tế
Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia (ULIS), với hơn nửa thế kỷ hình thành và phát triển, là địa chỉ đáng tin cậy cho việc học tập và nghiên cứu ngôn ngữ.
Khởi đầu từ năm 1955 dưới tên “Trường Ngoại ngữ” và chỉ chuyên về hai ngôn ngữ là Nga và Trung, trường sau đó đã mở rộng phạm vi đào tạo với việc thành lập Khoa Anh văn và sự sáp nhập với Đại học Sư phạm Hà Nội. Đến năm 1962, Khoa tiếng Pháp ra đời, góp phần làm dịch vụ giáo dục ngày càng đa dạng hơn.
Được chính thức đổi tên thành “Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia” từ ngày 10/12/1993, trường ngày càng khẳng định uy tín và vai trò trong lĩnh vực giáo dục. Sau khi độc lập, ULIS đã không ngừng phát triển, mở rộng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức. Với sự nỗ lực không mệt mỏi, ULIS đã khẳng định mình là một trường đại học đa dạng và tương tác, đạt được những bước tiến vượt bậc từ năm 2016 trở đi.
Cập nhật thông tin về điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ năm 2023

Đối với năm 2023, Trường Đại học Ngoại ngữ dự kiến tuyển sinh với tổng cộng 1.650 chỉ tiêu, và sẽ sử dụng tổng cộng bốn phương thức xét tuyển, nổi bật là phương thức dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT với hơn nửa tổng chỉ tiêu. Trong tương lai, dự kiến điểm chuẩn năm học 2023 – 2024 sẽ cao hơn từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước.
Điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ qua các phương thức xét tuyển sau:
- Phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực chiếm tới 34% chỉ tiêu. Số chỉ tiêu còn lại được dành cho hai phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ.
- Điểm chuẩn với phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức dao động từ 90 đến 120 điểm trên tổng điểm 150. Các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Trung, Sư phạm tiếng Hàn và Sư phạm tiếng Nhật, với ngưỡng trúng tuyển là 120 điểm.
- Với phương thức xét điểm bài thi năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, điểm chuẩn là 960 điểm trên tổng điểm 1200.
- Các ngành Sư phạm tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Anh có ngưỡng trúng tuyển cao nhất, tiếp theo là Ngôn ngữ Anh với ngưỡng 110 điểm.
- Ngôn ngữ Nga và Ngôn ngữ Ả Rập có ngưỡng điểm chuẩn thấp nhất trong 13 ngành, là 90 điểm.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ dựa trên kì thi đánh giá năng lực
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | DGNLQGHN | 105 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | DGNLQGHN | 105 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
3 | Ngôn ngữ Pháp | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | DGNLQGHN | 95 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Ngôn ngữ Nhật | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | DGNLQGHN | 100 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
5 | Ngôn ngữ Đức | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | DGNLQGHN | 95 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
6 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLQGHN | 110 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 | Sư phạm Tiếng Trung | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | DGNLQGHN | 120 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Sư phạm Tiếng Hàn | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | DGNLQGHN | 120 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Sư phạm Tiếng Nhật | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | DGNLQGHN | 120 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | DGNLQGHN | 120 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
11 | Ngôn ngữ Nga | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | DGNLQGHN | 90 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
14 | Ngôn ngữ Pháp | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
15 | Ngôn ngữ Nhật | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
16 | Ngôn ngữ Đức | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
17 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
18 | Sư phạm Tiếng Trung | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
19 | Sư phạm Tiếng Hàn | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
20 | Sư phạm Tiếng Nhật | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
21 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
22 | Ngôn ngữ Nga | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
23 | Ngôn ngữ Ả Rập | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | DGNLHCM | 960 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM |
25 | Văn hóa Truyền thông | 7220212 | DGNLHCM | 960 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM | |
26 | Văn hóa Truyền thông | 7220212 | DGNLQGHN | 105 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
>>Xem thêm bài viết
Điểm chuẩn đại học Ngoại Thương 2023
Trường Đại học Ngoại ngữ cũng đã công bố ngưỡng trúng tuyển cho nhóm thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
- Cụ thể, với chứng chỉ A-Level (chứng chỉ phổ thông bậc cao), thí sinh cần đạt kết quả ba môn, trong đó phải có Toán và Ngữ văn, từ 60/100 điểm trở lên. Đối với chứng chỉ SAT và ACT (bài thi chuẩn hóa của các đại học Mỹ), thí sinh cần đạt 1.100/1.600 và 22/36 điểm trở lên.
- Một số ngành như Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung, Ngôn ngữ Anh, Đức yêu cầu điểm chuẩn SAT cao hơn, từ 1.280 điểm trở lên.
- Thí sinh cần đạt kết quả từ 22/36 trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing).
- Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi cho đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Cập nhật về mức học phí Trường Đại học Ngoại ngữ 2023

Căn cứ vào Nghị định 81/2021/NĐ-CP, trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQGHN đã quy định mức học phí cho các chương trình đào tạo. Các ngành như Anh, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn có mức học phí là 35 triệu đồng/năm. Ngành Nga và Ả Rập có mức học phí 21 triệu đồng/năm, còn ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia là 15 triệu đồng/năm.
>>Xem thêm bài viết
Điểm chuẩn đại học Nông Lầm 2022
Điểm chuẩn đại học Nông Lầm TPHCM 2023
Điểm chuẩn đại học Phan Thiết 2023
Thông tin liên hệ xét tuyển tại

- Địa chỉ trường Đại học Ngoại ngữ,: Số 2 Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Trang web: https://ulis.vnu.edu.vn/tuyensinh2023
- SĐT: 0888.18.1955 / 024.37548137 / 0979292969 / 0986455599 (liên kết quốc tế)
- Email: tuyensinhulis@vnu.edu.vn / fle.ulis@vnu.edu.vn (liên kết quốc tế)
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis
- Nhóm Facebook: ULIS Support for K57 (https://www.facebook.com/groups/k57ulis)