Điểm chuẩn đại học Nông Lâm năm 2022 được xem là rất quan trọng đối với những thí sinh đam mê nông nghiệp. Trường đại học Nông Lâm rất mong chờ các bạn thí sinh sẽ đến và khám phá những trải nghiệm học tập sáng tạo tại trường. Chúng tôi sẽ luôn cập nhật thông tin mới nhất về điểm chuẩn để giúp các bạn có hành trang kỹ lưỡng trong việc lựa chọn trường phù hợp.
Giới thiệu sơ lược về đại học nông lâm
Bạn cần biết để làm bằng

Đại học nông lâm là một trong những trường đào tạo về nông nghiệp hàng đầu tại Việt Nam được thành lập năm 1956. Trường chuyên về đào tạo và nghiên cứu các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các ngành khoa học liên quan đến tài nguyên đất đai và môi trường.
Trường có trụ sở chính tại Hà Nội, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại, đại học Nông Lâm là một trường học sáng tạo và đầy triển vọng. Với nỗ lực không ngừng phát triển trường đang đưa ra những giải pháp đột phá cho các vấn đề lớn của đất nước và thế giới.
>>Xem thêm bài viết
Điểm chuẩn đại học Phương Đông 2023
Điểm chuẩn đại học Nông Lâm năm 2022
Ngày 15/9, hội đồng tuyển sinh của đại học nông lâm vừa công bố điểm chuẩn năm 2022 dao động từ 16 đến 21 điểm. Sau đây là bảng điểm chuẩn đại học Nông Lâm năm 2022 chi tiết:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm học bạ | Điểm thi ĐGNL | Điểm THPT |
1. Chương trình đào tạo đại trà | ||||||
1 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 23.3 | 700 | 16 |
2 | 7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 27.7 | 800 | 21 |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D07 | 25.7 | 800 | 18 |
4 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 25.5 | 800 | 18 |
5 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00; A01; D07 | 22.5 | 800 | 16 |
6 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D07 | 23.1 | 800 | 16 |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D07 | 26.6 | 800 | 20 |
8 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 25.7 | 800 | 18 |
9 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 26.5 | 750 | 20 |
10 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 26.5 | 750 | 21 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 27.7 | 750 | 19 |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 26.9 | 700 | 19 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 26.8 | 700 | 19 |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 23.1 | 700 | 17 |
15 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 26.2 | 700 | 19 |
16 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 19 | 700 | 16 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 26.3 | 700 | 19 |
18 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 20 | 700 | 16 |
19 | 7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
20 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
21 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
22 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00; B00; D07; D08 | 20 | 700 | |
23 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 25.5 | 700 | 20 |
24 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 | 700 | 16 |
25 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 22.1 | 700 | 16 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24.9 | 700 | |
27 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00; B00; D01; D08 | 23 | 700 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 26.5 | 800 | 19 |
29 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 21 | 700 | 19 |
30 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D08 | 23.8 | 700 | 17 |
31 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D08 | 21 | 700 | 17 |
32 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 25.2 | 700 | 18 |
33 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; A04; D01 | 24.8 | 700 | |
34 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 24 | 700 | 16 |
35 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 20 | 700 | 16 |
2. Chương trình đào tạo tiên tiến | ||||||
36 | 7640101T | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 27.7 | 800 | |
37 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 26.5 | 750 | |
3. Chương trình đào tạo Chất lượng cao (CLC) | ||||||
38 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 24.5 | 700 | |
39 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 25.5 | 750 | |
40 | 7420201C | Công nghệ sinh học | A01; D07; D08 | 25.9 | 700 | |
41 | 7340101c | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.3 | 700 |
Khi nào Đại học Nông Lâm xét học bạ năm 2022

Theo Quy chế tuyển sinh Đại học Nông Lâm năm 2022, thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD-ĐT diễn ra từ ngày 22.7 đến 17 giờ ngày 20.8. Trường sẽ tiến hành xét tuyển theo 02 đợt:
- Đợt 1: Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022.
- Đợt 2: Sau khi kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 được công bố.
Với việc xét tuyển thông qua hình thức học bạ, các thí sinh đã nhận được kết quả thi THPT cần chú ý đăng ký đúng mã trường và ngành đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống để được công nhận trúng tuyển chính thức vào trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
Cách đăng ký hồ sơ xét tuyển sau khi trúng tuyển trường Đại học Nông Lâm
Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại địa chỉ:
Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Tp. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 966 780 – 028.38 963 350 – 028. 38 974 716
Fax: 028.38 960 713
Website: www.hcmuaf.edu.vn – www.ts.hcmuaf.edu.vn
Email: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
Nộp qua đường bưu điện:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển và khai báo thông tin tại trang web https://xettuyen.hcmuaf.edu.vn/ sau đó chuyển hồ sơ về Trường qua đường bưu điện.
>>Xem thêm bài viết
Điểm chuẩn đại học quốc tế Sài Gòn 2023
Điểm chuẩn đại học Nông Lầm TPHCM 2023
Điểm chuẩn đại học Phan Thiết 2023
Học phí Đại học Nông Lâm
Năm học 2021-2022 học phí Đại học Nông Lâm TP.HCM tiếp tục duy trì ở mức từ 9 đến 35 triệu đồng/ năm, tuỳ thuộc vào từng chương trình đào tạo.
Ở mỗi kỳ, sinh viên được đăng ký từ 8 đến tối đa 25 tín chỉ, tổng số tín chỉ khi hoàn thành chương trình học là 135 (Với các khóa từ 2019 trở về trước), 154 (với các khóa từ 2020), riêng với ngành thú y tổng số tín chỉ yêu cầu là 165.
Bài viết trên đây chúng tôi đã chia sẻ đầy đủ các thông tin về bảng điểm chuẩn đại học Nông Lâm năm 2022 và sơ lược về học phí. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn lựa chọn được cho mình một nơi học tập tuyệt vời. Chúc các bạn may mắn trong kì thi sắp tới nhé !